kích thước ống thép tiêu chuẩn

Kích thước ống, kích thước đường ống, kích thước của ống thép là điều quan trọng. Bạn cần nắm bắt các thông số kỹ thuật của các loại ống thép. Từ việc nắm bắt các thông số kỹ thuật bạn có thể dễ dàng lựa chọn các phụ kiện ống thép, các loại van công nghiệp để phù hợp với từng ứng dụng cụ thể.

Bài viết này giúp bạn điều gì:

  • Trả lời các câu hỏi liên quan về việc đường ống phi, các kích thước đường ống danh nghĩa.

  • Hiểu rõ bản chất của kích thước danh định

  • Hiểu rõ các kích thước inch.

Định Nghĩa Đường Ống Danh Định( Đường Ống Danh Nghĩa)

Kích thước ống danh định (Nominal Pipe Size – NPS) là kích thước ống tiêu chuẩn của Bắc Mỹ, được áp dụng cho kích thước chuẩn của ống ở nhiệt độ và áp suất cao hoặc thấp. Kích thước của ống được đặc trưng bởi hai số không có thứ nguyên là: kích thước ống danh định (nominal pipe size – NPS) đo bằng inch và một chỉ số danh định (schedule hay Sched. hoặc Sch.).

NPS thường bị gọi một cách không chính xác là Kích thước ống theo chuẩn Quốc gia (National Pipe Size), vì sự nhầm lẫn với national pipe thread (NPT). Ngoài ra còn có các tiêu chuẩn kích thước ống khác, xem thêm pipe (material) – sizes.

https://0pfv28p.gitbook.io/trong-luong-rieng-cua-thep-hop-cach-tinh-va-bang-t/gia-cong-co-khi-tieng-anh-la-gi

Tên tiêu chuẩn kích thước ống tương ứng của châu Âu với NPS là DN (diamètre nominal hay nominal diameter), trong đó, kích thước ống được đo bằng milimet. Tên viết tắt NB (cỡ ống danh định – nominal bore) cũng có thể được dùng để thay thế cho NPS.

Rất nhiều khách hàng, cũng như rất nhiều câu hỏi chúng tôi đại loại như: Ống size DN25 chuyển sang inch là bao nhiêu?

Trong thực tế, có nhiều người còn chưa hiểu rõ được 3 đơn vị đo đường kính ống thép thường được sử dụng: DN (A), phi (mm), Inch (“).

Sau đây, Thiết bị công nghiệp xin giới thiệu với các bạn một số thông tin để Quý vị tham khảo.

Ta có thể hiểu một cách cơ bản như sau:

* DN: là đường kính trong danh nghĩa.

– Ví dụ DN15 hoặc 15A, tương đương với ống có đường kính ngoài danh nghĩa là phi 21mm.

– Tuy nhiên, ống sản xuất với mỗi tiêu chuẩn khác nhau thì sẽ có đường kính ngoài thực tế khác nhau, (ví dụ theo ASTM là 21.3mm, còn BS là 21.2mm…).

– Nhiều người thường nhầm rằng ống DN15 tức là ống phi 15mm, nhưng không phải.

– Tuy DN là đường kính trong danh nghĩa, nhưng đường kính trong thực tế là bao nhiêu thì lại phụ thuộc vào từng tiêu chuẩn sản xuất. Khi có đường kính ngoài thực tế, ta chỉ cần lấy đường kính ngoài trừ 2 lần độ dầy, sẽ ra được đường kính trong thực tế.

https://0pfv28p.gitbook.io/trong-luong-rieng-cua-thep-hop-cach-tinh-va-bang-t/

Đường kính trong (mm) = đường kính ngoài (mm) – 2x độ dầy (mm)

* Phi: đường kính ngoài danh nghĩa.

– Ở Việt Nam, đơn vị để đo đường kính ống quen thuộc nhất vẫn là phi (Ø), tức là mm (ví dụ phi 21 là 21mm).

– Cũng có nhiều người nhầm rằng, ống có phi 21 thì đường kính ngoài phải là đúng và đủ 21mm. Nhưng cũng như đã trình bày ở trên, ứng với mỗi tiêu chuẩn sản xuất thì ống cũng sẽ có những đường kính ngoài thực tế khác nhau, gọi là phi 21 chỉ để cho dễ gọi, và dễ hình dung ra cái kích thước của ống mà thôi.

– Thường thì tất cả các nhà máy sản xuất đều công bố tiêu chuẩn sản xuất của mình, và có bảng quy cách chính xác của từng loại ống.

* Inch (“):

– Một đơn vị cũng thường được dùng, đó là Inch (viết tắt là ký hiệu “).

– Nhiều người sẽ hay bị nhầm trong việc quy đổi từ Inch ra DN hoặc phi và ngược lại.

– Việc dễ nhầm lẫn này, có lẽ sẽ được khắc phục bằng bảng quy đổi, và các thông số cụ thể như bảng dưới đây:

Bảng kích thước ống danh định (được tác giả tham khảo từ wikipedia.org)

Bảng này ứng với một số tiêu chuẩn như: ASTM A106, A53, API 5L, A312, ASME…

Ống từ ⅛” tới 3½” (từ DN6 – DN90)

Inch

DN

ĐK ngoài

(mm)

Độ dày thành ống (mm)

SCH 5

SCH 10

SCH 30

SCH 40

SCH 80

SCH 120

XXS

6

10,29 mm

0,889 mm

1,245 mm

1,448 mm

1,727 mm

2,413 mm

¼

8

13,72 mm

1,245 mm

1,651 mm

1,854 mm

2,235 mm

3,023 mm

10

17,15 mm

1,245 mm

1,651 mm

1,854 mm

2,311 mm

3,200 mm

½

15

21,34 mm

1,651 mm

2,108 mm

2,769 mm

3,734 mm

7,468 mm

¾

20

26,67 mm

1,651 mm

2,108 mm

2,870 mm

3,912 mm

7,823 mm

1

25

33,40 mm

1,651 mm

2,769 mm

3,378 mm

4,547 mm

9,093 mm

32

42,16 mm

1,651 mm

2,769 mm

2,972 mm

3,556 mm

4,851 mm

9,703 mm

40

48,26 mm

1,651 mm

2,769 mm

3,175 mm

3,683 mm

5,080 mm

10,160 mm

2

50

60,33 mm

1,651 mm

2,769 mm

3,175 mm

3,912 mm

5,537 mm

6,350 mm

11,074 mm

65

73,03 mm

2,108 mm

3,048 mm

4,775 mm

5,156 mm

7,010 mm

7,620 mm

14,021 mm

3

80

88,90 mm

2,108 mm

3,048 mm

4,775 mm

5,486 mm

7,620 mm

8,890 mm

15,240 mm

90

101,60 mm

2,108 mm

3,048 mm

4,775 mm

5,740 mm

8,077 mm

16,154 mm

Ống từ 4″ tới 8″ (từ DN100 – DN200)

Inch

DN mm

ĐK ngoài

(mm)

Độ dày thành ống (mm)

SCH 5

SCH 10

SCH 20

SCH 30

SCH 40

STD

SCH 60

SCH 80

SCH 100

SCH 120

SCH 140

SCH 160

4

100

114,30 mm

2,108 mm

3,048 mm

4,775 mm

6,020 mm

7,137 mm

8,560 mm

11,100 mm

13,487 mm

115

127,00 mm

6,274 mm

9,017 mm

5

125

141,30 mm

2,769 mm

3,404 mm

6,553 mm

9,525 mm

12,700 mm

15,875 mm

6

150

168,28 mm

2,769 mm

3,404 mm

7,112 mm

10,973 mm

14,275 mm

18,263 mm

8

200

219,08 mm

2,769 mm

3,759 mm

6,350 mm

7,036 mm

8,179 mm

10,312 mm

12,700 mm

15,062 mm

18,237 mm

20,625 mm

23,012 mm

Ống từ 10″ tới 24″ (từ DN250 – DN600)

Inch

DN mm

ĐK ngoài

(mm)

Độ dày thành ống (mm)

SCH 5s

SCH 5

SCH 10s

SCH 10

SCH 20

SCH 30

10

250

273,05 mm

3,404 mm

3,404 mm

4,191 mm

4,191 mm

6,350 mm

7,798 mm

12

300

323,85 mm

3,962 mm

4,191 mm

4,572 mm

4,572 mm

6,350 mm

8,382 mm

14

350

355,60 mm

3,962 mm

3,962 mm

4,775 mm

6,350 mm

7,925 mm

9,525 mm

16

400

406,40 mm

4,191 mm

4,191 mm

4,775 mm

6,350 mm

7,925 mm

9,525 mm

18

450

457,20 mm

4,191 mm

4,191 mm

4,775 mm

6,350 mm

7,925 mm

11,100 mm

20

500

508,00 mm

4,775 mm

4,775 mm

5,537 mm

6,350 mm

9,525 mm

12,700 mm

24

600

609,60 mm

5,537 mm

5,537 mm

6,350 mm

6,350 mm

9,525 mm

14,275 mm

Inch

Độ dày thành ống (mm)

SCH 40s

SCH 40

SCH 60

SCH 80s

SCH 80

SCH 100

SCH 120

SCH 140

SCH 160

10

9,271 mm

9,271 mm

12,700 mm

12,700 mm

15,062 mm

18,237 mm

21,412 mm

25,400 mm

28,575 mm

12

9,525 mm

10,312 mm

12,700 mm

12,700 mm

17,450 mm

21,412 mm

25,400 mm

28,575 mm

33,325 mm

14

9,525 mm

11,100 mm

15,062 mm

12,700 mm

19,050 mm

23,800 mm

27,762 mm

31,750 mm

35,712 mm

16

9,525 mm

12,700 mm

16,662 mm

12,700 mm

21,412 mm

26,187 mm

30,937 mm

36,500 mm

40,462 mm

18

9,525 mm

14,275 mm

19,050 mm

12,700 mm

23,800 mm

29,362 mm

34,925 mm

39,675 mm

45,237 mm

20

9,525 mm

15,062 mm

20,625 mm

12,700 mm

26,187 mm

32,512 mm

38,100 mm

44,450 mm

49,987 mm

24

9,525 mm

17,450 mm

24,587 mm

12,700 mm

30,937 mm

38,887 mm

46,025 mm

52,375 mm

59,512 mm

Ghi chú: bảng này chỉ mang tính chất tham khảo.

Tác giả hy vọng những thông tin trên sẽ giúp được nhiều Quý vị đang có thắc mắc về vấn đề này.

Last updated

Was this helpful?